Cách dùng Little, A little, Few, A few trong tiếng Anh

Cách diễn tả số lượng trong tiếng Anh khá đơn giản nhưng đối với tiếng Anh sẽ có nhiều quy định về việc sử dụng lượng từ phù hợp với danh từ. Cách dùng Little, A little, Few, A few là những lượng từ phổ biến trong tiếng Anh mà các bạn cần biết.

Chính vì vậy, Unia.vn đã tổng hợp kiến thức đầy đủ và chi tiết về cách dùng Little, A little, Few, A few để các bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Cách dùng Little, a little trong tiếng Anh

Cách dùng A little

A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được (luôn ở dạng số ít).

Cách dùng của Little, a little trong tiếng A
Cách dùng Little, a little trong tiếng Anh

Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực. 

A little + danh từ không đếm được: Có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ cách dùng Little:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I still have a little time, enough to finish this exercise. (Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.)
  • Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache. (Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.)

Cách dùng Little

Little + danh từ không đếm được: Rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)

Ví dụ cách dùng Little:

  • I have little cash, not enough to buy any bus ticket. (Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.)
  • There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. (Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.)

2. Cách dùng của Few, A few trong tiếng Anh

A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A few và few là danh từ đếm được dạng số nhiều.

Cách dùng của Few, A few trong tiếng Anh
Cách dùng của Few, A few trong tiếng Anh – Cách dùng Little

Điểm khác nhau giữa hai từ này là A few thì mang nghĩa tích cực, còn few thì mang nghĩa tiêu cực. 

Cách dùng A Few

A few + Danh từ đếm được số nhiều: Có một chút nhưng đủ để làm gì

Ví dụ:

  • Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard. (Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.)
  • I have a few old topics to practice for the English speaking exam. (Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.)

Cách dùng Few

Few + Danh từ đếm được số nhiều: Có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)

Ví dụ:

  • The teacher feels sad because few students get good results in this examination. (Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.)
  • I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday. (Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.)

3. Phân biệt Little, A little, Few, A few

Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và cách dùng little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước.

 Phân biệt Little, A little, Few, A few - Cách dùng Little
Phân biệt Little, A little, Few, A few – Cách dùng Little

Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé. 

  • She has few books for reference reading, you can lend her yours. (Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.)
  • I ordered few chairs but there were more people than I expected. (Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.)
  • A few people came to his birthday party although it rained too heavily. (Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.)
  • They have a few cookies to eat for lunch. (Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.)
  • We only have little butter, not enough to make a cake. (Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.)
  • I bought little milk but not enough to feed my cats. (Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.)
  • I need a little water to wash these apples. (Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.)
  • We just need a little love in this life. (Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.)

4. Bài tập về cách dùng Little, a little, few, a few

Bài tập về cách dùng Little, a little, few, a few
Bài tập về cách dùng Little, a little, few, a few

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

2. Since taking office last year, the government has made____ changes in employment policy that concerns the public.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

3. Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake.

  • A. a few
  • B. few
  • C. little
  • D. a little

4. I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

5. We have ____ knowledge of market analysis.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

6. The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

7. ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

8. Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also increased our profit.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

9. Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our products.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

10. I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

11. As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

12. We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next Wednesday.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

13. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ years.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

14. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is coming in.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

15. There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance.

  • A. A few
  • B. Few
  • C. Little
  • D. A little

Bài tập 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

  1. There are (a few/ a little) elephants at the zoo.
  2. I feel sorry for her. She has (few/ a few) friends.
  3. I have very (little/ a little) time for going out with my friends because the final exam comes soon.
  4. She have been able to save (a little/ a few) electricity this month.
  5. (A few/ A little) students passed it although the exam was very difficult.
  6. How (much/ many) glasses are there on the table?
  7. There are a lot of red (flowers/ flower) in the garden
  8. You need to take a rest. You have worked too (much/ many)
  9. We’ve got (many/ much) of time, so we don’t need to hurry.
  10. I’ve been able to save (a little/ little) money this month.

Bài tập 3: Điền “little, a little, few, a few” vào chỗ trống

  1.  The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters.
  2.  The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night.
  3. A: I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B: Oh, dear. Can I help you?
  4.  I shall be away for _____ days from tomorrow.
  5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability.
  6. I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
  7. Could I have ______ cream, please?
  8.  Very ______ people were flying because of terrorist activities.
  9. Can you speak English? –  Just ________.
  10. He gave _________ thought to his future.

Bài tập 4 : Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại

  1. Would you help me with few money?
  2. We have to delay this course because he knows little.
  3. I think that few lemon juice on fish makes it taste better.
  4. January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month
  5. Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. D
  2. A
  3. C
  4. A
  5. C
  6. C
  7. B
  8. A
  9. B
  10. D
  11. B
  12. C
  13. A
  14. C
  15. D

Đáp án bài tập 2

  1. A few
  2. Few
  3. Little
  4. A little
  5. A few
  6. Many
  7. Flowers
  8. Much
  9. Much
  10. A little

Đáp án bài tập 3

  1. A few
  2. A little
  3. A little
  4. A few
  5. Little
  6. A few
  7. A little
  8. Few
  9. A little
  10. A little

Đáp án bài tập 4

  1. Sai: Few -> Sửa: A little
  2. Sai: Little -> Sửa: A little
  3. Sai: Few -> Sửa: A little
  4. Little -> Đúng
  5. Sai: Very much -> Sửa: Very few

Bài viết đã cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cấu trúc và cách dùng little, a little, few và a few. HY vọng bằng những thông tin đó sẽ giúp các bạn phân biệt Little – A Little, Few – A Few. Unia.vn chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Bình luận