Ngữ danh từ: Định nghĩa và cấu tạo trong tiếng Anh

Ngữ danh từ là một chủ điểm không phải quá xa lạ hay mới mẻ với những người học tiếng Anh nhưng lại được nhiều người học đánh giá khó nhằn và gây hoang mang trong quá trình học.

Thấu hiểu điều đó, bài viết dưới đây Unia.vn sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức đầy đủ. Cùng đọc và nắm vững kiến thức chủ đề này nhé!

1. Định nghĩa Ngữ danh từ

Ngữ danh từ hay còn gọi là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau.

Định nghĩa Ngữ danh từ
Định nghĩa Ngữ danh từ

Ngữ danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: A handsome boy (một anh chàng đẹp trai), a delicious meal (một bữa ăn ngon  tuyệt), a bottle of water (một bình nước), a beautiful girl (một cô gái xinh đẹp),…. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

2. Cấu tạo của ngữ danh từ

Một ngữ danh từ là một nhóm từ tập trung quanh một từ chính thường là một danh từ. Một ngữ danh từ có thể gồm: Chỉ định từ + Bổ ngữ trước + Từ chính + Bổ ngữ sau. (…)

Một ngữ danh từ là một nhóm từ tập trung quanh một từ chính thường là một danh từ. Sơ đồ bên dưới cho thấy cách một ngữ danh từ được phân ra như sau:

DETERMINER (Chỉ định từ ) → MODIFIER (Bổ ngữ trước) →  HEAD (Từ chính) → QUALIFIER(Bổ ngữ sau)
  • Chỉ định từmạo từ xác định và mạo từ bất định, các từ chỉ định khác như this, that, these, those
  • Bổ ngữ trước là các tính từ hoặc danh từ.
  • Từ chính thường là một danh từ, nhưng cũng có thể là một tính từ.
  • Bổ ngữ sau là một cụm từ.

Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:

  • Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: Good, pretty, ugly, beautiful, nice,…
  • Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: Short, tall, big, small, thin, thick, large,…
  • Age (độ tuổi) – Ví dụ: Young, old, new,..
  • Color (màu sắc) – Ví dụ: Black, pink, red, white, yellow, brown, blue,…
  • Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Chinese, US, UK, Canada, Vietnam,…
  • Material (chất liệu) – Ví dụ: Plastic, steel, silk…
  • Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: healing, traveling,…

Ví dụ: A big black car. (Một chiếc xe ô tô to và màu đen.)

Thành phần quan trọng duy nhất trong nhóm danh từ là Từ chính. Trong một số trường hợp chỉ định từ cũng cần thiết, nhưng các thành phần còn lại không bắt buộc phải có. 

Kết hợp mạo từ với các chỉ định từ khác.

Chỉ định từ gồm mạo từ, chỉ định từ sở hữu (my, your…), hình dung từ (this, that, these…), từ hạn định (few, many…), và con số.

Ví dụ: A celebration lunch with my boyfriend. (Một bữa ăn trưa mừng kỉ niệm với bạn trai tôi.)

Hạn định từ
Hạn định từ

Lưu ý:

Có thể có nhiều hơn một chỉ định từ trong một ngữ danh từ, nhưng có nhiều cách kết hợp không thể xảy ra được.

Đặc biệt, bạn không thể kết hợp mạo từ và chỉ định từ sở hữu. Ta không thể nói a my friend hay the my friend, nhưng ta có thể nói a friend of mine. Chỉ định từ sở hữu có sẵn ý “độc nhất” như the nên dùng cả hai với nhau là sai.

Ví dụ: Linda is a close friend of mine. (Linda là một trong những người bạn thân thiết của tôi.)

Từ hạn định mà không thể kết hợp trực tiếp với mạo từ xác định có thể được dùng như đại từ trước of và mạo từ xác định some of the money.

Mạo từ xác định có thể có một chỉ định từ trước và sau nó.

Ví dụ: Many residents in my neighborhood don’t believe in all the other things that can happen. (Dân cư trong khu lân cận nhà tôi không hề tin về tất cả những điều khác có thể xảy ra.)

Các chỉ định từ có thể đứng trước mạo từ xác định là all, both, half, các bội từ như twice, double, three times,… và các phần số như two-thirds. Các từ này có lúc được gọi là tiền chỉ định từ.

Ví dụ:

  • This website will provide all the information you need. (Trang web sẽ cung cấp tất cả các thông tin bạn cần.)
  • Give third-four the usual amount. (Cho ba phần tư số lượng bình thường.)

Xem thêm: So sánh kép (Double Comparative) trong tiếng Anh

All, both và half có thể có of mà không thay đổi mấy hay không thay đổi gì về nghĩa.

Đừng quên all và both có thể được dùng trước một danh từ mà không có mạo từ xác định.

Ví dụ: Both my daughters were graceful and excellent. (Cả hai cô con gái của tôi đều duyên dáng và xuất sắc.)

Một số chỉ định từ có thể đứng sau mạo từ xác định, đây là danh sách: Few (ít ỏi), little (chút ít), many (nhiều), one (một), other (khác), several (nhiều).

Mạo từ không xác định có thể có một chỉ định từ trước hay sau nó. Các chỉ định từ có thể xuất hiện trước mạo từ không xác định là half, many, quite, rather, such, và what (với ý cảm thán).

Chỉ định từ duy nhất có thể theo sau mạo từ không xác định trong ngữ danh từ là other, kết hợp này luôn được viết thành another. 

Đừng quên mạo từ không xác định cũng xuất hiện trong các con số như a dozen, a hundred, a thousand…

Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ danh từ trong tiếng Anh. Unia.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận