Mạo từ (Articles) trong tiếng Anh: Phân loại và bài tập chi tiết

Trong quá trình học ngoại ngữ, phải tạo ra nền tảng tốt cho bản thân mới có thể phát triển khả năng ngôn ngữ một cách toàn diện. Ngoài từ vựng và ngữ pháp thì mạo từ là một trong những thứ mà bạn phải nắm rõ trong trước khi tìm hiểu chuyên sâu hơn về tiếng Anh.

Mạo từ  – Một loại từ mà bạn hay rất gặp phải trong quá trình học tiếng Anh và đồng thời cũng gây ra khá nhiều bối rối cho bạn khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh.

Trong bài học hôm nay, Unia.vn xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức tổng hợp nhất về Mạo từ: Định nghĩa, phân loại… để các bạn có thể sử dụng chúng để giao tiếp và làm bài tập ngữ pháp một cách dễ dàng hơn nhé.

1. Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ là gì?
Mạo từ là gì?
  • Mạo từ  “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .
  • Mạo từ  “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân loại mạo từ

2.1. Mạo từ xác định: The

Mạo từ xác định dùng cho danh từ xác định đếm được hoặc danh từ không đếm được. Hoặc nói cách khác: Sử dụng “the” khi danh từ chỉ đối tượng/ sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng/ sự vật đó.

 Mạo từ xác định The
Mạo từ xác định The
  • Khi vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the world, the earth, …
  • Trước một danh từ đã được đề cập trước đó​​​​​. Ví dụ: I saw a beggar in the street. The beggar looked miserable.
  • Trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc mệnh đề. Ví dụ: The girl in red dress is my sister. (Cô gái trong chiếc váy đỏ là em gái tôi.); The day when we got married. (Ngày khi chúng ta kết hôn.)
  • Trước so sánh cực cấp (most, best, first, second, only,…). Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên); The best way (cách tốt nhất)
  • The + danh từ số ít = Danh từ chỉ nhóm. Ví dụ: The mail arrived today. (Thư đến vào hôm nay)
  • The + tính từ = danh từ chỉ lớp người. Ví dụ: The poor (người nghèo)
  • The + tính từ chỉ quốc tịch. Ví dụ: The Vietnamese, the Japanese, …/ The French are famous for their food. (= the French people). (Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ.)
  • The + danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, rừng, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ví dụ: The Pacific, the Nile, the United States, the Alps, the Middle East, the Sahara, the Amazon,…
  • The + họ (số nhiều) = Gia đình. Ví dụ: The Browns (gia đình Brown)
  • The + hệ thống, dịch vụ. Ví dụ: The cinema, the theater, the radio, …
  • The + nhạc cụ. Ví dụ: The piano, the guitar, …

2.2. Mạo từ không xác định: A, an

Mạo từ không xác định dùng để nói về một sự vật hoặc sự việc bất kỳ nào đó chưa được xác định cụ thể.

Mạo từ không xác định: A, an
Mạo từ không xác định: A, an
A + danh từ bắt đầu bằng phụ âm
​An + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

Lưu ý: Phụ âm hay nguyên âm ở đây là cách phát âm chứ không phải cách viết. Một số từ trong cách viết bắt đầu bằng nguyên âm ‘u’ nhưng phát âm lại là /j/ như ‘university’ /juːnɪˈvəːsɪti/ => Ta vẫn dùng mạo từ ‘a’ trước đó.

Ví dụ: A pen, an apple, a cup, an orange

Cách sử dụng của mạo từ a/ an

Dùng cho danh từ đếm được số ít chưa xác định cụ thể, mới nhắc tới lần đầu tiên.

Ví dụ:

  • I have a cat. (Tôi có một con mèo.)
  • I want to buy a pen. (Tôi muốn mua một cái bút.)

Dùng cho danh từ làm bổ ngữ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

  • He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
  • She is an actress. (Cô ấy là một nữ diễn viên.)

Dùng trong các cụm chỉ số lượng.

Ví dụ: A lot of (nhiều), a couple (cặp, đôi), a dozen (một tá), a quarter (một phần tư), a half of (một nửa), a cup of/ a glass of (một tách/một cốc)

Dùng trước các phân số. Ví dụ: A third, a half, a quarter, a fifth,…

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ. Ví dụ: $4 a kilo, 2 times a day, 100 kilometers an hour,…

2.3. Trường hợp không sử dụng mạo từ

Không sử dụng THE

Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, vịnh, đảo, đường phố, thành phố, hành tinh.

Ví dụ: Vietnam, Asia, Europe, Mount Everest, Hoan Kiem Lake, Ha Long Bay, Cat Ba Island, Nguyen Thai Hoc street, Hanoi, Venus, Mars…

Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung

Ví dụ:

  • I don’t like German beer. (Tôi không thích bia Đức.)
  • I like coffee. (Tôi thích cà phê.)

Trước tên gọi các bữa ăn.

Trước các môn thể thao.

Ví dụ: Basketball, football, badminton…

Trước danh từ trừu tượng, trừ khi nó chỉ trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

  • Everybody loves peace.
  • The death of the President shocked the whole country.

Trước tên các môn học nói chung.

Ví dụ: Mathematics, linguistics, English

Trước tên các ngày lễ, tết.

Ví dụ: Christmas, Thanksgiving

Không sử dụng a/ an

Trước danh từ số nhiều.

Ví dụ: A dog/ dogs; an hour/ hours

Trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: My mother gives me good advice (Mẹ tôi cho tôi lời khuyên hay)

Trước tên gọi các bữa ăn.

2.4. Generalisation

Generalisation: Khái quát hóa danh từ: Cách nói chung, không cụ thể.

Khi một danh từ được sử dụng để diễn tả ý chung chung, không ám chỉ hay xác định cụ thể một đối tượng một vật nào đó thì danh từ đó thường ở dạng số nhiều (plural form) và không có mạo từ phía trước.

Ví dụ: Consumers are mostly concerned with costs.

Ở đây consumer (khách hàng) và cost (chi phí, giá cả) không được xác định rõ ràng (khách hàng gì, giá cả của cái gì,…) , mà chỉ được ám chỉ tất cả những người mua hàng và chi phí giá cả nói chung nên hai danh từ này ở dạng số nhiều và không có mạo từ.

3. Bài tập

Chọn mạo từ đúng trong mỗi câu bên dưới:

  1. Did you bring ________________ (a, an, the) umbrella?
  2. Are you looking for________________ (a, an, the) shampoo?
  3. I checked ________________ (a, an, the) mailbox again.
  4. Can I have ________________ (a, an, the) spoon please?
  5. I was born into ________________ (a, an, the) poor family.
  6. She will come back in ________________ (a, an, the) hour.
  7. Have you been to ________________ (a, an, the) Space Needle Tower in Seattle?
  8. I would love to talk to one of ________________ (a, an, the) managers.
  9. What ________________ (a, an, the) amazing view!
  10. The helicopter landed on ________________ (a, an, the) roof of a building.

Đáp án:

  1. An
  2. The
  3. The
  4. A
  5. A
  6. An
  7. The
  8. The
  9. An
  10. The

Qua những trình bài chi tiết về mạo từ trong tiếng Anh. Các bạn có thể thấy cách sử dụng mạo từ nếu chú ý thì rất đơn giản phải không? Unia.vn mong rằng qua bài chia sẻ này sẽ không một bạn nào sử dụng sai mạo từ nữa.

Bình luận